Tổng hợp Phrasal verb (cum động từ) thông dụng nhất trong tiếng Anh

Trong Tiếng Anh có hơn 3000 phrasal verbs (cụm động từ) và để sử dụng được thành thạo những cụm từ này trong các tình huống giao tiếp đời sống hàng ngày các bạn cần biết 600 từ. Nhưng trước mắt để đạt được trình độ cơ bản các bạn cần nắm vững 100 phrasal verbs thông dụng dưới đây trước nhé!

Phrasal verb cum động từ

I. Định nghĩa về Phrasal verb cụm động từ trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Cụm động từ phrasal verb là sự kết hợp của hai hoặc ba từ từ các loại ngữ pháp khác nhau - một động từ và một hạt , như một trạng từ hoặc giới từ - để tạo thành một câu có nghĩa duy nhất.

Ví dụ:

  • Do you want to have a look around this town this afternoon?
  • Bạn có muốn đi thăm quan thị trấn này chiều nay không

II. Tổng hợp những Phrasal verbs thông dụng nhất

1.Beat one’s self up: tự trách mình 

2.Break down: bị hư

3.Break in: đột nhập vào nhà

4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó

6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)

7.Brush up on st: ôn lại

8.Call for st: cần cái gì đó;

Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó

9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)

10.Catch up with sb: theo kịp ai đó


11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn

12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn

13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó

14.Clean st up: lau chùi

15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)

16.Come off: tróc ra, sút ra

17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó

18.Come up with: nghĩ ra

19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện

20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)

Phrasal verbs


21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó

22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó

23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính

24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó

25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó

26.Dress up: ăn mặc đẹp

27.Drop by: ghé qua

29.Drop sb off: thả ai xuống xe

30.End up = wind up: có kết cục


31.Figure out: suy ra

32.Find out: tìm ra

33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai

34.Get in: đi vào

35.Get off: xuống xe

36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó

37.Get out: cút ra ngoài

40.Get rid of st: bỏ cái gì đó


41.Get up: thức dậy

42.Give up st: từ bỏ cái gì đó

43.Go around: đi vòng vòng

44.Go down: giảm, đi xuống

45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)

46.Go on: tiếp tục

47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi

48.Go up: tăng, đi lên

49.Grow up: lớn lên

50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó


51.Hold on: đợi tí

52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó

53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy

54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng

55.Look after sb: chăm sóc ai đó

56.Look around: nhìn xung quanh

57.Look at st: nhìn cái gì đó

58.Look down on sb: khinh thường ai đó

59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

60.Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó


61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó

62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó

63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó

65.Make up one’s mind: quyết định

66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó

67.Pick sb up: đón ai đó

68.Pick st up: lượm cái gì đó lên

69.Put sb down: hạ thấp ai đó

70.Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui


71.Put st off: trì hoãn việc gì đó

72.Put st on: mặc cái gì đó vào

73.Put st away: cất cái gì đó đi

74.Put up with sb/ st: chịu đựng ai đó/ cái gì đó

75.Run into sb/ st: vô tình gặp được ai đó/cái gì

76.Run out of st: hết cái gì đó

77.Set sb up: gài tội ai đó

Set up st: thành lập cái gì đó (ủy ban, tổ chức,..)

78.Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó

79.Show off: khoe khoang

80.Show up: xuất hiện


81.Slow down: chậm lại

82.Speed up: tăng tốc

83.Stand for: viết tắt cho chữ gì đó

84.Take away (take st away from sb): lấy đi cái gì đó của ai đó

85.Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm..)

86.Take st off: cởi cái gì đó

87.Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học)

88.Talk sb in to st: dụ ai làm cái gì đó

89.Tell sb off: la rầy ai đó

90.Turn around: quay đầu lại


91.Turn down: vặn nhỏ lại

92.Turn off: tắt

93.Turn on: mở

94.Turn st/sb down: từ chối cái gì/ai đó

95.Turn up: vặn lớn lên

96.Wake up: (tự) thức dậy Wake s.o up: đánh thức ai dậy

97.Warm up: khởi động

98.Wear out: mòn, làm mòn

99.Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp

100.Work st out: suy ra được cái gì đó

cụm động từ

Xem thêm

III. Chia sẻ Phương pháp học phrasal verb hiệu quả.

1. Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Không bao giờ học qua từ điển hay danh sách từ. Văn cảnh tốt nhất là phim dạng sitcom, tranh luận (debate) trên youtube hoặc các thể loại talk show khác. Tuy nhiên sitcom là dạng tốt nhất. Các sách dạy phrasal verb có minh họa bằng hội thoại cũng là một nguồn tốt để học.

2. Khi gặp một phrasal verb mới, không bao giờ tra từ điển ngay mà hãy suy đoán theo ba bước sau:

a) đầu tiên bạn tìm hiểu nghĩa đen của từ, VD "pick up" = "pick" + "up" = "nhặt lên". "put on" = "put" + "on" = "đặt lên".

b). Sau đó ướm thử nghĩa đen vào văn cảnh đó xem kết quả ra sao. Đôi khi nghĩa đen đó chính là ý nghĩa mà bạn cần tìm, VD:
- The children are picking up shells on the beach: bọn trẻ đang "nhặt lên" những vỏ trai trên bãi biển.
- Put your right hand on the Bible please: Xin hãy "đặt tay phải lên" quyển kinh thánh.

c). Nếu nghĩa đen không khớp thì hãy đoán xem có nghĩa bóng nào phù hợp không. VD:
- I picked up new English words when I was living in the UK: Tôi "nhặt lên" rất nhiều từ tiếng Anh khi tôi sống ở Liên hiệp Vương quốc Anh.
--> nghĩa bóng là Tôi "học được" nhiều từ tiếng Anh ....
- She put on a lot of weight after giving birth: Cô ấy "đặt lên" nhiều cân nặng sau khi sinh con --> nghĩa bóng: Cô ấy đã "lên cân" nhiều...

3. Đại đa số các phrasal verb đều có thể học được thông qua phương pháp suy đoán nghĩa bóng. Các trường hợp còn lại có thể học được qua phương pháp suy đoán văn cảnh:

a) Dựa vào văn cảnh đoán xem từ đó có khả năng mang nghĩa gì, hoặc liên quan đến điều gì.

b) Viết ra giấy tất cả các khả năng mà bạn có thể nghĩ ra.

c) Tra từ điển xem bạn có đoán trúng không.

Có đến 99% khả năng bạn sẽ đoán đúng nghĩa của từ thông qua suy đoán nghĩa bóng và suy đoán văn cảnh.

----------------------------------------------

Hy vọng những chia sẻ trên đây của Ebomb về Phrasal verb (cum động từ) trong tiếng Anh đã giúp các bạn hiểu rõ về Phrasal verb là gì cũng như các phương pháp học để đạt hiệu quả tối đa.

Chúc các bạn học tốt!

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận