Câu điều kiện trong tiếng Anh (conditional sentences)

Câu điều kiện (conditional sentences) dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Bạn có thể hiểu đơn giản câu điều kiện gần giống với câu nếu..thì.. trong tiếng Việt.

Câu điều kiện trong tiếng Anh (conditional sentences)

I. Các thành phần chính của câu điều kiện

Câu điều kiện gồm có hai phần : Mệnh đề điều kiện và Mệnh đề kết quả.

Ví dụ: 

  • Mệnh đề điều kiện: If I found her address - Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy.
  • Mệnh đề kết quả: I would send her an invitation - Tôi sẽ gửi cho cô ấy một lời mời.

Câu hoàn chỉnh: If I found her address, I would send her an invitation.

Lưu ý :

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. 

Ví dụ: I would send her an invitation If I found her address.

II. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc:  

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

IF + S + V(s,es)

S + V(s,es)

Động từ chia ở thì hiện tại đơn.

Động từ cũng chia ở thì hiện tại đơn

 

Cách dùng:

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

Ví dụ:

If you freeze water, it becomes a solid.

Nếu nước đóng băng, nó sẽ trở thành một chất rắn

Các bạn có thể tìm hiểu thêm và luyện tập về câu điêu kiện loại 0 Tại đây 

2. Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

Động từ chia ở thì hiện tại đơn.

Động từ ở dạng nguyên mẫu

 

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 Dùng để đưa ra một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra.

Ví dụ:


If I study, I will pass the exam - Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra.

3. Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed /V2

S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)

Động từ chia ở thì quá khứ đơn

Would + Động từ nguyên mẫu

 

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If I stayed at home, I would be lying on my bed now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên giường.)

4. Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

S + Had + P II

S + would (could, might..) have + pII

Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành

Động từ chia ở dạng Would have + pII
 

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.

Ví dụ:

If I had studied hard last week, I would have passed the exam.- Nếu tôi học hành chăm chỉ vào tuần trước, tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.

III. Mẹo học câu điều kiện đơn giản dành cho bạn

câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh (conditional sentences)

 

Lưu ý:

1. Trong câu điều kiện loại 2 động từ tobe luôn chia là were

2. Trong tất cả các câu điều kiện thì vị trí của mệnh đề If đều không cố định. Mệnh đề IF hay mệnh đề chính đứng đầu câu đều được.

3. Unless = If ...not chính vì vậy không sử dụng thêm not sau mệnh đề Unless.

4. Dạng rút gọn: Đại từ làm chủ ngữ + Would = Đại từ làm chủ ngữ + 'd

===========================

Hy vọng những kiến thức về câu điều kiện trên đây đã giúp ích phần nào cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện.

Chúc các bạn học tốt!

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận