Câu bị động (Passive voice) – Định nghĩa, Cấu trúc kèm bài tập có đáp án

Câu bị động (passive voice)  là một chủ đề ngữ pháp trong tiếng Anh mà bất kể bạn nào muốn chinh phục ngôn ngữ này cũng phải nắm được! Câu bị động là gì, cấu trúc chuyển sang câu bị động sẽ có công thức như thế nào? Cùng tìm hiểu với Ebomb nha!

I. Câu bị động là gì?

Là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó.

Các bạn có thể xem chi tiết ở video dưới do Ms Huyền trực tiếp chia sẻ nha!

>>> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

II. Cấu trúc câu bị động:

Chúng ta có cấu trúc thể chủ động là:

 S + V + O 

Công thức câu bị đông (Passive voice) chung:

 S + be + V3 


*** Lưu ý:

2.1 Cách chuyển sang câu bị động

- Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc thì không cần đưa vào câu bị động

e.g. They stole my motorbike last night.

➤ My motorbike was stolen last night.

 

2.2: Cách chuyển sang câu bị động với “by” và “with”

- Nếu là người hoặc vật:

Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'.

e.g: She is making a cake => A cake is being made by her.

Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'.

e.g: A door is opened with a key

III. Cấu trúc câu bị động theo các thì trong tiếng Anh:

3.1 Cách chuyển câu chủ động sang  bị động với các thì hiện tại:

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V + O

My mother often washes dishes.

S + be + V3 (+ by Sb/ O)

Dishes are often washed by my mother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O

She is making a cake.

S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)

A cake is being made by her.

Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + V3 + O

He has washed his car for hours.

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)

His car has been washed by him for hours.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S+ have/has + been + Ving + O

John has been repairing this car for 2 hours.

 

S + have/ has + been + being +V3 + (by + Sb/ O)

 

- his car has been being repaired by John for 2 hours.

 

 

chuyen-the-cau-dong-dong-thi-hien-tai-ebomb

 

3.2 Cách chuyển câu chủ động sang  bị động với các thì quá khứ:

Thì

Chủ động

Bị động

Quá khứ đơn

S + V-ed + O

My mother bought that washing machine in 2010.

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)

That washing machine was bought by my mother in 2010.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O

Yesterday morning she was cutting the grass.

S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O)

The grass was being cut by her yesterday morning.

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3 + O

She had cooked lunch before leaving.

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)

Lunch had been cooked by her before she left.

Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + Ving

I had been cooking this dish for 3 hours before you came yesterday.

S + had + been+ being + V3 (+by Sb/ O)

This dish had been being cooked for 3 hours before you came yesterday.

chuyen-the-cau-dong-dong-thi-qua-khu-ebomb

3.3 Cách chuyển câu chủ động sang  bị động với các thì tương lai:

Thì

Chủ động

Bị động

Tương lai đơn

S + will V + O

I will feed the dogs.

S + will be + V3 (+ by Sb/ O)

The dogs will be fed.

Tương lai tiếp diễn

S + will be + Ving + O

I will be washing dishes this time tomorrow.

S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O)

Dishes will be being washed by me this time tomorrow.

 

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O

They will have completed the assignment by the end of January.

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

The assignment will have been completed by the end of January.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will have + been + Ving

I will have been teaching English for 5 years by next week.

S + will have + been + being + V3 (+by Sb/ O)

English will have been being taught by me for 5 years by next week.

3.4: Câu bị động với động từ khuyến thiếu:

- Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

e.g. This must be done before Christmas.

- Dạng đặc biệt: Need + Ving = Need to be + Vp2

>>>  Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức về: CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Đặc biệt: Để nhận FULL file PDF kiến thức về câu bị động bạn click TẠI ĐÂY

IV: Các dạng đặc biệt trong câu bị động:

4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ 1:

 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

                 O1      O2

➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 

➤ His relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to his relative (by him)

 

4.2. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.
→ It's said that he is very rich.


Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

 

4.3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 

4.4  Câu chủ động là câu hỏi

- Thể bị động của câu hỏi Yes/No

 

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 
→ Can the chair be moved
(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 
→ Has her homeworkbeen done (by her)? 
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

 

4.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

➤ It is thought that he stole his mother’s money.

➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

 

4.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

➤ She was heard to cry(Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

 

4.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …

  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

IV: Bài tập câu bị động và đáp án:

Bài tập 1

Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Emma ordered this air ticket for her mother.
  2. She lends her friend his new dress.
  3. He left his relatives seven million dollars.
  4. The shop manager handed these gifts to the customer.
  5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.
  6. Has she sent the christmas cards to her family?
  7. We gave Anna some apples and some rose flowers.
  8. My father moved the fridge to the second floor.
  9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.
  10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Bài tập 2

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

Đáp án bài tập 1

  1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.

  2. Her new dress are lent to her friends (by her).

  3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).

  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).
  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).
  6. Have the christmas cards been sent to her family?
  7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).
  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).
  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).
  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Đáp án bài tập 2

  1. repaired

  2. to type

  3. painted
  4. write
  5. sent
  6. cut
  7. carry

Ebomb chúc bạn sẽ nắm vững được kiến thức cơ bản này và học tập thật tốt nha!

À nếu bạn muốn học sâu hơn cho câu bị động trong IELTS thì hãy click link này nhé: ielts-fighter.com/tin-tuc/passive-voice-cau-bi-dong_mt1550159442.html

Bài viết có sự tham khảo và chắt lọc kiến thức từ những nguồn tin cậy!

Rất hữu ích ạ! Em cảm ơn Ebomb nhiều!
daothuylinh - 25/08/2021
Video rất hay, bài viết rất chi tiết. Cảm ơn Ebomb nhiều ạ <3
Đặt ngay vé máy bay Sài Gòn đi Hải Phòng tại BestPrice!!!
BestPrice tự hào là đại lý vé máy bay cấp 1 được khách hàng tin tưởng và hài lòng trong suốt hơn 12 năm qua.
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo kỹ lưỡng về cả chuyên môn lẫn thái độ, chúng tôi tin rằng BestPrice sẽ là đại lý uy tín để bạn đặt niềm tin vào các dịch vụ ở đây.
Vé máy bay Sài Gòn đi Hải Phòng hiện đang được khai thác bởi 4 hãng hàng không nội địa bao gồm Vietnam Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways và Pacific Airlines. Mỗi ngày sẽ có 15 chuyến bay cất cánh từ sân bay Tân Sơn Nhất (Sài Gòn) và hạ cánh tại cảng hàng không Cát Bi (Hải Phòng).
Liên hệ ngay tổng đài 1900 2605 của BestPrice để đặt https://www.bestprice.vn/ve-may-bay/ho-chi-minh-di-hai-phong với mức giá tốt nhất nhé!
duongkk10 - 23/05/2022