Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Những quy tắc cần nhớ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) là một trong những chủ thể quan trọng mà bạn cần nắm vững. Dạng về hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ sẽ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra hay bài thi. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Việc nhớ không hệ thống sẽ làm người học gặp khó khăn và dẫn đến nhầm lẫn.

I. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?

- Chủ ngữ và động từ luôn đi cùg với nhau để tạo thành một câu hoàn chỉnh!

Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì đi với với động từ số nhiều. Ví dụ:

John drives a truck - John lái xe tải

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

II. Một số quy tắc bạn cần nắm vững về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:

QUY TẮC 1

Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:

  • She and I are friends.
  • Linh and her friend are going to the library.

Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít.

  • The lecture and author is coming to the stage.

QUY TẮC 2 

Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất:

  • Duong with her boyfriend is very tired.
  • His family together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

QUY TẮC 3 

Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau “each of” đều hợp với động từ số ít:

  • Each boy and girl has an English dictionary.
  • Each of us gets a tin of coke.

QUY TẮC 4

Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì động từ phải hợp với “S” gần nhất:

  • Either you or your husband is going to the meeting.
  • Neither I nor you are young.

hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

QUY TẮC 5

1. A number of nouns + verbs (Số nhiều)

A number of workers are on strike.

2. The number of nouns + verb (số ít):

(Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít):

  • Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương).
  • Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…
  • Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…

Ví dụ: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.

+ Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó.

Ví dụ: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ).

Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu)

QUY TẮC 6: Danh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít,

Ví dụ:

  • Ten tons of rubber is exported to Japan.
  • Two years is long enough for them to separate from each other.
  • Five kilometers is too far to walk.

QUY TẮC 7

1. Phần trăm (percentages), phân số (fractions)

  • Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD:
  • Sixty percent of waste paper is recycled.
  • Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.

2. Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:

  • Half of the students in this class come from the country.
  • Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

QUY TẮC 8: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít:

- Smoking is bad for health.

- To live is to struggle.

QUY TẮC 9: Hợp thì với adverbial clause of time.

1. Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors:

When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when.

2. Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector, VD:

Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.

  • Had know = past perfect à xảy rea trước lived
  • Từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never know và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until.

3. While thường dùng với continuous tense:

While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota.

4. Adv. Clause of time không dùng thì tương lai:

I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come.

Xem thêm:

III> Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Choose the correct form of the verb that agrees with the subject.

1. Annie and her brothers (is, are) at school.

2. Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.

3. The dog or the cats (is, are) outside.

4. Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.

5. George and Tamara (doesn't, don't) want to see that movie.

6. Benito (doesn't, don't) know the answer.

7. One of my sisters (is, are) going on a trip to France.

8. The man with all the birds (live, lives) on my street.

9. The movie, including all the previews, (take, takes) about two hours to watch.

10. The players, as well as the captain, (want, wants) to win.

11. Either answer (is, are) acceptable.

12. Every one of those books (is, are) fiction.

13. Nobody (know, knows) the trouble I've seen.

14. (Is, Are) the news on at five or six?

15. Mathematics (is, are) John's favorite subject, while Civics (is, are) Andrea's favorite subject.

16. Eight dollars (is, are) the price of a movie these days.

17. (Is, Are) the tweezers in this drawer?

18. Your pants (is, are) at the cleaner's.

19. There (was, were) fifteen candies in that bag. Now there (is, are) only one left!

20. The committee (debates, debate) these questions carefully.

21. The committee members (leads, lead) very different lives in private.

22. The Prime Minister, together with his wife, (greets, greet) the press cordially.

23. All of the CDs, even the scratched one, (is, are) in this case.


Đáp án

1. are 

2. is 

3. are 

4. is 

5. don't 

6. doesn't 

7. is 

8. lives 

9. takes 

10.want

11. is 

12. is

13. knows 

14. Is 

15. is, is

16. is 

17. Are

18. are 

19. wereis

20. debates 

21. lead

22. greets

23. are 


Hy vọng với những chia sẻ trên đây của Ebomb về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ thể ngữ pháp này nhé!

Chúc các bạn học tốt

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận