Danh từ trong tiếng Anh - Những điều bạn cần biết

Danh từ là một từ loại "đặc biệt quan trọng" không thể thiếu trong các câu tiếng Anh đầy đủ. Chính vì vậy việc nắm vững cách sử dụng danh từ trong tiếng Anh là điều hết sức cần thiết. Các bạn hãy cùng tìm hiểu những kiến thức quan trọng về từ loại này qua bài viết dưới đây cùng Ebomb nhé!

Danh từ được chia thành các loại chính:

  • Danh từ đếm được và không đếm được
  • Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Danh từ trong tiếng Anh

I. Danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ đếm được (Countable nouns)

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Thí dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Thí dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

3. Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều

- Thêm “S” vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.

  • Số ít: APPLE, MANGO, TABLE 
  • Số nhiều: APPLES, MANGOS, TABLES                                

- Thêm “ES” vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X:

  • Số ít: ONE FISH, ONE BOX, ONE BUS
  • Số nhiều: THREE FISHES, THREE BOX, THREE BUS

- Thêm “ZES” vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít).

  • Số ít: ONE QUIZ
  • Số nhiều: TWO QUIZZES

- Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ÐỔI Y thành I và THÊM “ES”.

  • Số ít: ONE BABY, ONE LADY, ONE BUTTERFLY
  • Số nhiều: THREE BABIES, THREE LADIES, THREE BUTTERFLIES

- Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES.

  • Số ít: POTATO, TOMATO
  • Số nhiều: POTATOES, TOMATOES

Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS…

Danh từ

II. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

1. Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể được chia làm 2 dạng

  • Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một nhóm người hoặc vật tương tự: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
  • Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…

2. Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng là những danh từ (nouns) diễn tả sự trừu tượng như các hoạt động , cảm xúc , đức tính , thói xấu, áp lực,hệ tư tưởng, tôn giáo,thái độ ,thời gian khoảng cách và nghề nghiệp.

Happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

- Danh từ trừu tượng là một loại danh từ chung ( common nouns) và do đó đối lập với danh từ riêng (proper noun).
- Danh từ trừu tượng cũng như các danh từ chung khác, chia làm hai loại : danh từ đếm được( count nouns) và danh từ không đếm được (mass nouns). Danh từ trừu tượng đếm được chiếm thiểu số có hình thức số nhiều và được dùng với mạo từ (article).

Xem thêm:

III. Vị trí thường gặp của danh từ trong câu

1. Sau các mạo từ

Luôn có 1 danh từ sau mạo từ. Các mạo từ bao gồm: a, an, the.
Lưu ý là danh từ này có thể không nhất thiết phải đứng ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa mạo từ và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Thí dụ:

The Boy was from another city. = Anh chàng đó đến từ một thành phố khác.
→ Sau mạo từ the là danh từ Boy

2. Sau các từ sở hữu

LUÔN có 1 danh từ đứng sau từ sở hữu. Các từ sở hữu bao gồm: my, your, his, her, its, our, their, dạng sở hữu cách.
Lưu ý là danh từ này có thể không nhất thiết phải đứng ngay sau tính từ sở hữu mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa tính từ sở hữu và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Thí dụ:

This is my new book. = Đây là quyển sách mới của tôi.

→ Sau tính từ sở hữu my là danh từ book, ở giữa chúng là tính từ new

3. Sau các từ hạn định

Sau các từ hạn định như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,... luôn có một danh từ. 
Lưu ý là danh từ này có thể không cần phải đứng ngay sau từ hạn định mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa từ hạn định và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Thí dụ:

It is important to do some research. = Việc làm nghiên cứu là quan trọng.
→ Sau từ hạn định some là danh từ research

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận