Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: WHAT DAY IS IT TODAY?

“Hôm nay là thứ mấy?” là nội dung bài học tiếng anh lớp 4 unit 3. Ở Unit 3 này có nội dung bài học dễ hiểu, thông qua các tình huống giao tiếp hỏi về các ngày trong tuần.

1. Từ vựng tiếng Anh lớp 4 - Unit 3

Trong Unit 3 của tiếng Anh lớp 4, chúng ta sẽ được học thêm các từ vựng về các ngày trong tuần. 

Ngày trong tuần  Ví dụ
Monday (n): thứ Hai

We have Maths on Monday

Chúng tôi có môn Toán vào thứ Hai.

Tuesday (n): thứ Ba

I learn English on Tuesday.

Tôi học môn tiếng Anh vào thứ Ba

Wednesday (n): thứ Tư

I have English and Maths on Wednesday.

Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán vào thứ Tư.

Thursday (n): thứ Năm

My friend goes to school on Thursday.

Bạn của tôi đến trường vào thứ Năm.

Friday (n): thứ Sáu

I have many lessons on Friday.

Tôi có rất nhiều môn học vào thứ Sáu.

Saturday (n): thứ Bảy  
Sunday (n): Chủ nhật

We do not go to school on Saturday and Sunday.

Chúng tôi không đến trường vào thứ Bảy và Chủ nhật. 

Weekday (n): ngày trong tuần

They go to school all weekdays.

Họ đến trường vào các ngày trong tuần.

Weekend (n): cuối tuần.

I do not go to school at the weekend.

Tôi không đến trường vào cuối tuần.

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 - Unit 3

Ở mục này, chúng ta sẽ đi sâu vào phần ngữ pháp, những câu hỏi tình huống có liên quan các ngày trong tuần. 

Câu hỏi về “Hôm nay là thứ mấy?”:

  • Khi muốn hỏi ai đó về ngày hôm nay là thứ mấy, chúng ta sử dụng câu để hỏi như sau: What day is it today?
  • Khi được hỏi câu hỏi này, chúng ta sử dụng câu trả lời có cấu trúc như sau: Today is + ngày trong tuần (Ví du: Today is Monday/Hôm nay là thứ Hai)

Giới từ in/on/at: 

  • Giới từ in đi cùng với thời gian là các buổi trong ngày/tháng/năm/thế kỷ và mang ý nghĩa là “vào” (Ví dụ: In the morning; in May; in 2021/ vào buổi sáng; vào tháng Năm; vào năm 2021)
  • Giới từ on đi cùng với thời gian là thứ/ngày và mang ý nghĩa là “vào” (Ví dụ: On Monday,.. /vào thứ Hai,...)
  • Giới từ at đi cùng với thời giờ/thời điểm và mang ý nghĩa là “vào” (Ví dụ: At 7am,.../vào lúc 7 giờ sáng,..)

Câu hỏi về “Có môn học… vào thứ mấy?”:

  • Khi muốn hỏi ai đó có môn học nào vào thứ mấy, ta sử dụng cấu trúc câu hỏi như sau: What do you have + on + ngày trong tuần?
  • Câu trả lời sẽ là: I/we + have + môn học + on + ngày trong tuần

Ví dụ: What do you have on Monday?/Bạn có môn học nào vào thứ Hai? => I have Maths and English on Monday/Tôi có môn Toán và tiếng Anh vào thứ Hai.

Câu hỏi về “Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần”: 

  • Khi muốn hỏi về câu hỏi bạn thường làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng cấu trúc câu hỏi như sau:  What do you do + on + ngày trong tuần?
  • Câu trả lời sẽ là: I + hành động + on + ngày trong tuần.

Ví dụ: What do you do on Sunday, Sam?/Sam, bạn làm gì vào Chủ nhật. => I play football on Sunday/Tôi đá bóng vào Chủ Nhât.


3. Bài tập tiếng anh lớp 4 - Unit 3 

Bài 1: Điền in/on/at vào chỗ trống

1. _____________ Monday

2. _____________ 7 a.m

3. _____________ the afternoon

4. _____________ 2021

5. _____________ England

6. _____________ weekend

Bài 2: Dựa vào từ đã cho sắp xếp thành một câu hoàn chỉnh

1. What/ you/ have/ do/Monday/ on/? ___________________________________________________________?

2. do/ What/ do/ on/ you/Saturday? ___________________________________________________________?

3. you/Do/ have/ Monday/on/Maths? __________________________________________________________?

Bài 3: Nối cột A với cột B

A

B

1. Do you have Music on Tuesday?

a. She has Math on Wednesday.

2. What is the capital of China?

b. I’m fine. And you?

3. When does she have Math?

c. On Monday, Tuesday and Friday.

4. What do you do at the weekend?

d. I like English.

5. How are you?

e. Yes, I am.

6. Are you Canadian?

f. I play football.

7. What is your favourite subject?

g. No, I don’t

8. When do we have Vietnamese?

h. It’s Beijing.


 

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận