Tiếng anh giao tiếp giới thiệu bản thân

I. CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI GIỚI THIỆU BẢN THÂN

Dù bạn muốn nói về mình nhiều hay ít, thì xét theo cấu trúc cơ bản nhất, bài giới thiệu của bạn cần bao gồm 6 đầu mục thông tin như sau:

  1. Lời chào hỏi xã giao
  2. Giới thiệu họ tên
  3. Giới thiệu tuổi tác
  4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở
  5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm công việc (nếu có)
  6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

Với những thông tin cơ bản trên, bạn có thể nói toàn bộ hoặc lược bỏ bớt một số thông tin mang tính chất riêng tư như tuổi tác, và bổ sung thêm những thông tin khác nếu bạn muốn hoặc đối phương hỏi thêm.

II. GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI ĐỐI THOẠI

A. NHỮNG MẪU CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI THÔNG DỤNG

1. Hỏi thăm sức khỏe

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. How are you? / How are you today? (thông dụng nhất)
  2. How are you doing? / How are you feeling? (không trang trọng nhưng rất thân thiện)
  3. How is it going? / How are you getting on? (không trang trọng – dùng để hỏi về công việc và cuộc sống cá nhân của người khác)
  4. How do you do? (thường dùng trong các tình huống trang trọng, nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đỏi hỏi người kia phải đáp lại)

 

  ✔ Các câu trên đều được dùng để hỏi thăm sức khỏe của ai đó, chỉ khác nhau về mức độ trang trọng.

  ✔ “How are you?” là câu thông dụng nhất, bạn có thể bắt gặp trong mọi tình huống.

  ✔ Bạn nên cân nhắc sử dụng những mẫu câu còn lại tùy theo ngữ cảnh sao cho phù hợp, những câu không trang trọng thì chỉ nên dùng khi nói chuyện với bạn bè hoặc những người gẫn gũi, thân quen, còn với người lần đầu gặp mặt thì không nên dùng nhé!

  1. I’m fine, thank you.
  2. I’m great, thanks.
  3. I’m good, thanks.
  4. I’m OK, thanks.
  5. I’m alright, thanks.
  6. Not too bad, thanks. (chỉ dùng trong tình huống không trang trọng)
  7. Very well, thank you.
  8. I’m doing great, thank you.
  9. I’m feeling good now. Thanks for asking.
  10. Pretty good.
  11. Couldn’t be better.
  12. Great! Thank you.

  ✔ Khi hỏi thăm về sức khỏe thì tất nhiên sẽ có 2 trường hợp: 1 là bạn khỏe và 2 là ngược lại – không khỏe, nhưng những câu hỏi thăm này trong tiếng Anh thường chỉ mang tính chất xã giao nên bạn chỉ cần đáp đơn giản là tốt, là khỏe, là OK.

  ✔ Sau khi trả lời xong, bạn hoàn toàn có thể bày tỏ thái độ lịch sự của mình bằng cách hỏi ngược lại người đối diện: “How are you?” hoặc “And you?” hoặc “How about you?”. Khi hỏi lại như vậy thì bạn nên giữ giọng điệu vui vẻ, tự nhiên để thể hiện sự thân thiện và tạo thiện cảm nhé!

 

➥ NOTE – mở rộng: Đối với người lần đầu gặp mặt thì bạn chỉ nên hỏi 1 số câu như trên, còn trong cuộc sống hàng ngày, để hỏi thăm sức khỏe ai đó, bạn có thể dùng thêm 1 số câu sau đây:

  1. How have you been doing? / How have you been? (đây là một câu hỏi thăm về sức khỏe thường gặp nhưng người được hỏi cũng có thể trả lời về cuộc sống cá nhân của họ).
  2. How have you been keeping? (câu hỏi này rất trang trọng nhưng vẫn giữ được độ thân thiện và chân thành khi hỏi về sức khỏe của người khác).
  3. How are things? / How are things with you? (đây là câu hỏi thăm chung về tình hình cuộc sống của bạn, bạn có thể trả lời về sức khỏe, công việc hay cuộc sống cá nhân).

2. Giới thiệu tên

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. What is your name? = What’s your name?
  2. What is your full name/ first name/ middle name/ last name? (Tên đầy đủ/ tên/ tên đêm/ họ của bạn là gì?)
  3. Could you give me your name?
  4. Can I have your full name please?
  5. Would you mind telling me your name?
  6. How do they call you? (Họ gọi bạn là? óHàm ý “Tên của bạn là gì?”)
  1. My name is _____ = My name’s ______ = I’m ______
  2. My full name/ first name/ middle name/ last name is ________
  3. I’m called _________

Ví dụ:

a)  A: What’s your name?

B: My name is Lan. / I’m Lan. / I’m called Lan.

b)   A: Pardon me? Can I have your full name please?

B: I’m Nguyen Ngoc Lan.

3. Giới thiệu tuổi tác

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. How old are you?
  2. When’s your birthday?
  3. I want to know about your age.
  1. I’m _____ or I’m ______ years old.
  2. It’s _____

Ví dụ:

a)   A: How old are you?

B: I’m 25. / I’m twenty-five. / I’m twenty-five years old.

b)   A: When’s your birthday?

B: It’s February 09.

4. Giới thiệu quê quán

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. Where are you from?
  2. Where do you come from?
  3. What part of _____ are you from?
  4. Are you from _____?
  1. I’m from _____
  2. I come from _____
  3. I'm originally from _______

Ví dụ:

a)   A: Where do you come from? / Where are you from?

B: I come from Vietnam.

b)  A: What part of Vietnam do you come from?

B: I’m from Hai Duong Province.

5. Giới thiệu nơi ở

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. Where do you live?
  2. What’s your address?
  1. I live ______
  2. My address is ______

➥ NOTE: Khi dùng mẫu câu “I live…”, bạn cần lưu ý dùng giới từ một cách chính xác:

  • I live in Thanh Xuan District.
  • I live on Nguyen Trai Street.
  • I live at No. 17 Tay Son Street.

Ví dụ:

a)  A: Where do you live?

B: I live in Ho Chi Minh City.

b)  A: What’s your address?

B: It’s No. 17, Lane 68, Trieu Khuc Street, Thanh Xuan District, Hanoi City.

6. Giới thiệu về nghề nghiệp

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. What do you do?
  2. What  do you do for a living?
  3. What’s your job?
  4. Where do you work?
  5. What sort of work do you do?
  6. What line of work are you in?
  1. I am a/an _____
  2. I work as a/an _____
  3. I work in _____ (trong lĩnh vực/ mảng/ bộ phận nào đó)
  4. I work for _____ (trong công ty/ tổ chức/  cơ quan nào đó)
  5. I am self-employed. = I have my own business. (Tôi tự kinh doanh.)
  6. I am looking for a job. = I am looking for work. (Tôi đang tìm việc làm.)
  7. I am unemployed. = I am between jobs. = I am out of work. = I have been made redundant. (Tôi đang thất nghiệp.)
  8. I’m retired. (Tôi đã nghỉ hưu rồi.)

Ví dụ:

1,   A: What do you do?

B: I am a teacher.

2,  A: What do you do for a living?

B: I work as a teacher.

3,  A: Where do you work?

B: I work in an English Center.

4,  A: What do you work for?

B: I work for Ms. Hoa TOEIC.

7. Giới thiệu trình độ học vấn

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. What do you study? (Bạn đang học ngành gì?)
  2. Where do you study? (Bạn học ở đâu?)
  3. Which university are you at? / What university do you go to? (Bạn học ở trường đại học nào?)
  4. Which year are you in? (Bạn đang học năm mấy?)
  5. How many more years do you have to go? (Bạn còn học mấy năm nữa?)

 

  1. I am studying ______
  2. I study at ______
  3. I’m at ______
  4. I go to ______
  5. I’m in my first/second/third/final year.

Ví dụ:

a)  A: What do you study?

B: I study law.

b)  A: Where do you study?

B: I’m studying at Hanoi Law University.

c)  A: What year are you in?

B: I’m in my third year.

8. Giới thiệu sở thích

Câu hỏi

Câu trả lời

  1. What’s your hobby?
  2. What do you do to relax?
  3. What do you like doing in your spare/free time?
  4. Do you like ______?
  5. Do you _______?
  1. My hobbies are ______
  2. I like/love/enjoy + V_ing
  3. I’m interested in ______
  4. I have a passion for ______
  5. I don’t like ______
  6. I hate/dislike ______

Ví dụ:

a)  A: What is your hobby?

B: I love drawing.

b)  A: Do you like listening to KPOP songs?

B: Yes, I admire several Korean Idols and I often listening to their songs.

c)  A: Do you read novels?

B: Yes, I love reading novels.

d)  A: What type of books do you like?

B: I enjoy reading novels and comics.

B. ĐOẠN HỘI THOẠI MẪU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

John và Sue đang trên đường tới trường thì gặp Pan – một người bạn cũ của John. Hãy cùng xem họ chào hỏi làm quen và giới thiệu bản thân trong đoạn hội thoại như thế nào bạn nhé!


John: Hey Pan. Long time no see. I’m so glad to meet you today. Pan, this is Sue, my classmate.

Pan: Hi Sue. I’m Pan. How are you?

Sue: I’m fine. Thanks. Nice to meet you, Pan.

Pan: Nice to meet you, too. Where do you come from, Sue?

Sue: I’m from Liverpool. How about you?

Pan: I come from the US.

Sue: What city of the US do you come from?

Pan: Chicago. Do you live here alone?

Sue: No, I live with my older sister.

John: I forget where you live, Sue. What’s your address?

Sue: It’s 223 West Monroe Street.

Pan: That’s great! How old is your older sister?

Sue: She’s 25. And Pan, are you working right now?

Pan: No. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying linguistics, right?

Sue: Yes, my major is linguistics. John and I are in our final year. And how many more years do you have to go to?

Pan: I still have 2 more years. In your free time, what do you enjoy doing?

Sue: I enjoy reading novels and listening to music.

Pan: Great! What music do you listen to?

Sue: I love pop. How about you? What’s your hobby?

Pan: I have a passion for basketball.

Sue: Me too.

John: Well, the class begins in 5 minutes. I think we have to go.

Sue: Oh, you’re right. It’s nice talking to you Pan. See you then.

Pan: Okay. So glad to see you. Bye bye.

John: See you.

_________________________________________

Như vậy, với sự tổng hợp trên của Ebomb, hy vọng rằng các bạn có thể tự tin hơn khi giới thiệu bản thân trong giao tiếp

Xem thêm: 10 MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận