Đại từ tương hỗ là gì? Toàn bộ cách dùng đại từ tương hỗ trong tiếng Anh
Đại từ tương hỗ Each other và One another là ngữ pháp được dùng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên nếu không chú ý phân biệt kỹ sẽ rất dễ bị nhầm lẫn khi dùng. Đọc bài viết dưới đây để tránh những lỗi sai đáng tiếc nhé!
Đại từ tương hỗ Each other, One another là gì.
Là đại từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ tương hỗ, mối quan hệ, hành động qua lại, giống nhau giữa các chủ thể trong câu.
Do có sự tác động lẫn nhau, nên chủ thể thường có từ 2 người/vật trở lên. Động từ trong câu cũng thường ở dạng số nhiều.
Đại từ tương hỗ trong tiếng Anh có: Each other và One another, đều có nghĩa là “lẫn nhau”, “như nhau”,...
Cách sử dụng Đại từ tương hỗ trong tiếng Anh
Cách sử dụng đại từ tương hỗ trong tiếng Anh
► Điều kiện sử dụng đại từ tương hỗ:
-
Có từ 2 chủ thể được nói đến trở lên
-
Các chủ thể có chung hành động, suy nghĩ, cảm nhận,...
► Khi nào dùng đại từ tương hỗ Each other:
Each other dùng khi trong câu có 2 đối tượng có cùng hành động, suy nghĩ, cảm nhận.
Ví dụ:
I and Lien say hi each other
We fall in love each other
Lưu ý: Không dùng each other sau các từ meet (gặp), marry (kết hôn), và similar (giống nhau, như nhau).
Ví dụ: Our pens are similar (không dùng Our pens are similar each other)
► Khi nào dùng đại từ tương hỗ One another:
Khi trong câu có từ 3 đối tượng có cùng hành động, suy nghĩ… trở lên, ta dùng One another để thay thế cho việc phải lặp lại hành động đó trong câu.
Ví dụ:
Our neighbours help one another
My classmate go out one another
Lưu ý: Trong văn nói, nhiều người vẫn hay sử dụng Each other trong câu có nhiều hơn 2 chủ thể. Tuy nhiên, trong văn viết, ta vẫn nên dùng One another hơn vì nó mang tính trang trọng, lịch sự hơn.
► Sở hữu cách của đại từ tương hỗ
Đại từ tương hỗ có thể sử dụng được với sở hữu cách. Nó được coi là dạng số ít, nên ở dạng sở hữu, ta chỉ cần thêm dấu phẩy ‘ ở trên đầu là được.
Ví dụ: I and Linh often wear each other’s hats.
► Vị trí của đại từ tương hỗ trong câu
Trong câu, đại từ tương hỗ thường đứng ở 2 vị trí
-
Đại từ tương hỗ đứng sau động từ
Ví dụ: I and my friend talk each other.
-
Khi sau động từ có thêm giới từ, thì Đại từ tương hỗ sẽ đứng sau giới từ.
Ví dụ: I and my friend look at each other.
► Phân biệt đại từ tương hỗ với đại từ phản thân
Nhiều người dễ nhầm lẫn giữa đại từ tương hỗ và đại từ phản thân.
- Đại từ phản thân: Mô tả hành động của chủ thể với chính bản thân họ.
- Đại từ tương hỗ: mô tả hành động, suy nghĩ qua lại, giống nhau của 2 người trở lên.
Ví dụ:
Kien talk to himself (Đại từ phản thân)
Kien and I talk to each other (Đại từ tương hỗ)
Bài tập có đáp án về đại từ tương hỗ
Dưới đây là 1 vài bài tập Ebomb đã tổng hợp cho bạn. Cùng làm và kiểm tra đáp án xem đạt bao nhiêu điểm nào...
1. I and my friend helped ….. with the homework.
A. one another B. each other C. herself
2. Peter hurt ……. when playing football..
A. one another B. each other C. himself
3. My neighbours were very friendly for……
A. one another B. each other C. myself
4. All the bikes on the street are standing next to ……
A. one another B. each other C. themselves
5. I and Jim know …...
A. one another B. each other C. themselves
6. Sam and Linda practiced hard for the competition against……..
A. one another B. each other C. themselves
7. Selfish people only think of……
A. one another B. each other C. themselves
8. Linda and her sister made those nice hats……
A. one another B. each other C. themselves
9. Linda and her brother are still not talking to……..
A. one another B. each other C. themselves
10. Linda and her brother haven’t seen …….. for 2 years.
A. one another B. each other C. themselves
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
A |
B |
B |
C |
C |
B |
B |
