Cấu trúc IF - câu điều kiện thần thánh trong tiếng anh
Câu điều kiện là một trong những dạng câu mà chúng ta dùng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả văn viết. Đây là một dạng câu đơn giản nhưng tác dụng của nó lại vô cùng thần thánh, hãy cùng tìm hiểu câu điều kiện - cấu trúc IF trong tiếng anh với Ebomb nha.
1. Câu điều kiện loại 1
Còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.
Chú ý:
- Không sử dụng Will ở mệnh đề điều kiện
If it rains, we will cancel the trip.
Not: If it will rain,…
Thêm một số ví dụ:
- If he is late, we will have to go without him.
(Nếu anh ấy tới muộn, chúng tôi sẽ phải đi mà không có anh ấy.)
- If my mother knows about this, we will be in serious trouble.
(Nếu mẹ tôi biết về điều đó, chúng tôi sẽ gặp rắc rối lớn.)
2. Câu điều kiện loại 2
Còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, động từ của mệnh đề chính chia theo dạng ‘would + V(nguyên thể)’.
Chú ý:
- Khi sử dụng động từ Tobe ở mệnh đề If, chúng ta luôn sử dụng: Were
If I were you, I would tell my father.
- Theo quy tắc, should dùng cho ngôi thứ nhất, would dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba.
Ex: If she had a lot of money, she wouldn’t stay there.
(Nếu cô ấy có nhiều tiền, cô ấy sẽ không ở đây)
If I found his address, I should invite him to my birthday party.
(Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của anh ấy, tôi nên mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của mình)
Một số ví dụ:
- If we win this match, we are qualified for the semifinals.
(Nếu chúng tôi thắng trận này, chúng tôi đã có thể lọt vào bán kết. ⇐ Thực tế là đã bị thua.)
- If he had more time, he would learn karate.
(Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate. ⇐ Thực tế thời gian không có nhiều.)
3. Câu điều kiện loại 3
Còn gọi là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ.
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia theo dạng quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính được chia dưới dạng ‘would have + Ved/PII’.
Một số ví dụ:
- If you had studied harder you would have passed the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn đã có thể vượt qua kỳ thi.)
- If I had accepted that promotion I would have been working in Milan.
(Nếu trước kia tôi chấp nhận lời đề nghị thì giờ tôi đã đang làm việc ở Milan.)
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về câu điều kiện và những lưu ý của từng loại trong câu điều kiện rồi nè, hi vọng bài viết này giúp đỡ được các bạn trong việc học và giao tiếp hàng ngày bằng tiếng anh nha. Hãy nhớ thường xuyên luyện tập câu điều kiện để có thể thành thạo và càng ngày trình càng cao hơn nha.
