Cấu Trúc Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh

Với câu đảo ngữ bạn có thể nhấn mạnh một sự việc hay chủ thể nào đó được đề cập trong câu. Có khá nhiều cấu trúc câu đảo ngữ mà bài học này đã liệt kê, hãy cùng khám phá nhé.

Câu đảo ngữ là gì?

Việc có thể nhấn mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ (the inversion). Đây là hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Và cũng có khá nhiều các dạng đảo ngữ khác nhau, mà có thể bạn đã gặp hoặc chưa từng biết đến. Trong bài viết này, Anh ngữ ms Hoa sẽ cùng bạn học các dạng đảo ngữ thường gặp nhất, để biết cách ứng dụng trong các bài thi và thực tế nhé.

cấu trúc và cách sử dụng câu đảo ngữ

Các cấu trúc câu đảo ngữ

01. Đảo ngữ với ONLY

Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place


EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

02. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

 

Ví dụ:

Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

03. Đảo ngữ với câu điều kiện

1) Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… 
(Nếu như… thì …)

Ví dụ:

If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.

(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

2) Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)

Ví dụ:

  • If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.

(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

  • If I were you, I would work harder.

=> Were I you, I would work harder.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

3) Câu điều kiện loại 3:

Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)

Ví dụ:

  • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

No sooner… than

Scarely… when

Scarely… when

Hardly… when

…. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..)

 

> Tham khảo thêm các kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh

04. Đảo ngữ với until

It was not … until that…: mãi cho đến khi

=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ:

  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

05. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer

Ví dụ:

=> On no account should U be late for the Exam.

06. Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)

Ví dụ:

  • So dark is it that I can’t write.
  • So busy am I that I don’t have time to look after myself.
  • So difficult was the exam that few student pass it.
  • So attractive is she that many boys run after her.

07. Đảo ngữ với No where

No where + Aux (Trợ động từ) + S + V 

Ví dụ:

  • No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
  • No where do I feel as comfortable as I do at home.
  • No where can you buy the goods as good as those in my country.

08. Đảo ngữ với until/ till

until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V 

ví dụ:

I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

09. Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + Auxiliary + S + V  but…. also……….

Ví dụ:

  • Not only is he good at English but he also draws very well.
  • Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

10. Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

  • Never in Mid-summer does it snow.
  • Hardly ever does he speak in the public.

11. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ:

There comes the bus. = There it comes.

(Xe buýt đã tới rồi.)

> Tìm hiểu cấu trúc câu tường thuật trong tiếng anh

Hi vọng rằng những cấu trúc về câu đảo ngữ bên trên sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức về phần ngữ pháp tiếng anh này. Khi bạn có đầy đủ về các kiến trúc ngữ pháp, các bạn sẽ có thể có những bài làm tốt nhất.

Chúc các bạn thành công

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận