CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT HIỆN NAY

Hiện nay các chứng chỉ tiếng Anh đã trở nên vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Dù bạn muốn đi du học, xin việc trong các công ty nước ngoài hay đơn thuần muốn bước ra khỏi cánh cửa đại học đều cần phải có chứng chỉ tiếng Anh.

Vậy câu hỏi được đặt ra là nên lựa chọn chứng chỉ nào để học cho phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết thắc mắc này. Hãy cùng tham khảo nhé! 

Tổng hợp các chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay

1. Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

TOEIC - Test of English for International Communication ( Bài kiểm tra giao tiếp tiếng anh quốc tế).

Chứng chỉ TOEIC dành cho ai?

  • Chứng chỉ Toeic dành cho những đối tượng là người đi làm và sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 ngoài tiếng mẹ đẻ.

  • Nhiều trường Đại học, Cao đẳng đã đưa TOEIC vào chương trình giảng dạy và lựa chọn bài thi TOEIC để theo dõi sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh đối với sinh viên theo từng học kỳ, năm học hoặc sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên tốt nghiệp.

  • Chính vì những lý do đó nên việc học TOEICluyện thi TOEIC và tham dự kỳ thi TOEIC đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị hành trang kiến thức với nhiều sinh viên và người đi làm.

Cấu trúc bài thi TOEIC như thế nào?

Đề thi TOEIC bao gồm 2 phần thi là:

  • Listening( Nghe hiểu): Bao gồm 100 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút.

  • Reading( Đọc hiểu): Gồm 100 câu trắc nghiệm thời gian làm bài là 75 phút.

>>> Tổng thời gian bài thi TOEIC là 120 phút và các bạn sẽ phải trải qua 200 câu hỏi trắc nghiệm.

>>> Tổng điểm tối đa cho mỗi phần thi là 495 điểm. Như vậy điểm tuyệt đỗi trong phần thi này bạn có thể đạt được là 990 điểm.

Luyện thi chứng chỉ TOEIC ở đâu?

Dưới đây là Top 5 trung tâm luyện thi Toeic tốt nhất cho các bạn lựa chọn:

  • Trung tâm TOEIC Anh ngữ Ms.hoa

  • ·Trung tâm KOS English Center

  • Trung tâm Anh ngữ AMA

  • Trung tâm Language Link

  • Trung tâm EQuest EQuest Academy

Bằng Toeic có giá trị trong bao lâu?

Bằng TOEIC có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Trong thời gian này, bạn có thể sử dụng nó để làm căn cứ cho hồ sơ xin việc hay du học tạo các nước chấp nhận bằng TOEIC.

2. Chứng chỉ IELTS

IELTS - International English Language Testing System

  • Là bài kiểm tra nhằm đánh giá năng lực  thông qua bốn kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết.

  • Bài thi này được điều hành bởi 3 tổ  chức : ESOL Của đại học Cambridge , IDP( tổ chức giáo dục của Úc) và Hội đồng Anh.

Chứng chỉ IELTS dành cho ai?

  • Dành cho những ai muốn học ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào tạo sau đại học. Nếu nằm trong  trường hợp này bạn có thể lựa chọn hình thức thi IELTS Academic (học thuật).
  • Dành cho những ai muốn tham gia những khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc vì mục đích di cư. Trường hợp  này bạn có thể lựa chọn hình thức thi General training module ( Đào tạo chung).

Cấu trúc bài thi IELTS gồm 4 phần

Phần 1: LISTENING

Thời gian: 30 phút

Bạn sẽ nghe bốn đoạn văn bản, độc thoại và hội thoại được ghi lại qua các giọng bản ngữ khác nhau và trả lời theo chuỗi câu hỏi được đưa ra. Chúng bao gồm các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu toàn ý và chi tiết, khả năng hiểu quan điểm và thái độ của người nói, khả năng hiểu mục đích của những phát ngôn và khả năng theo dõi sự phát triển ý. Bạn sẽ được nghe nhiều giọng đọc bản ngữ khác nhau và mỗi phần chỉ được nghe một lần.

Phần 2: READING

Ở phần thi Reading trong cấu trúc đề thi IELTS, sẽ có sự khác biệt giữa dạng đề thi Tổng quát (General Training) và đề thi Học thuật (Academic)

  • General Training – IELTS Tổng quát

Thời gian: 60 phút

Nội dung phần Reading bao gồm 40 câu hỏi, kiểm tra những nhóm kỹ năng khác nhau của thí sinh, bao gồm: Đọc ý chính, đọc chi tiết, đọc lướt, hiểu lập luận logic và nhận biết quan điểm, thái độ và mục đích của người viết.

Dạng đề General Training yêu cầu thí sinh đọc các trích đoạn từ sách, tạp chí, báo, thông báo, quảng cáo, sổ tay công ty… Đây là những tài liệu bạn có thể gặp hàng ngày trong môi trường nói tiếng Anh.

  • Academic – IELTS Học thuật 

Thời gian: 60 phút

Nội dung Academic Reading cũng giống như General Training, bao gồm 40 câu hỏi kiểm tra các kỹ năng khác nhau.

Cụ thể: Academic Reading gồm ba văn bản dài, từ mô tả thực tế đến phân tích và thảo luận. Các văn bản này đều được lấy từ sách báo & tạp chí, phù hợp cho nhóm độc giả phổ biến, không phải dạng báo cáo chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể & phù hợp với những người thi để chuẩn bị tham gia các khóa học đại học hoặc đào tạo chuyên nghiệp.

Phần 3: WRITING

Tương tự như Reading đã giới thiệu ở trên, trong cấu trúc đề thi IELTS, Writing cũng là phần thi có sự khác biệt ở General Training & Academic.

General Training Writing

Thời gian: 60 phút

General Writing được chia thành 2 tasks.

Task 1

Viết thư: Bạn sẽ nhận được một tình huống và yêu cầu viết một bức thư để giải quyết tình huống đó. Bức thư có thể được viết theo phong cách cá nhân, ví dụ: thư cho người bạn cũ, thư yêu cầu thông tin sản phẩm vừa quảng cáo; hoặc theo phong cách trang trọng, ví dụ: thư xin học bổng, thư phản ánh tới chính quyền địa phương.

Task 2

Viết luận: Bạn sẽ được yêu cầu viết một bài luận để đáp lại một quan điểm, lập luận hoặc vấn đề được đưa ra.

Không giới hạn số ký tự và nội dung trình bày.

Academic Writing

Thời gian: 60 phút

Tương tự, Academic Writing trong cấu trúc đề thi IELTS cũng bao gồm 2 tasks. Các chủ đề được đưa ra dựa trên mối quan tâm chung của xã hội..

Task 1

Mô tả bảng biểu, quy trình: Bạn sẽ nhận được một biểu đồ, bảng hoặc sơ đồ và yêu cầu phải mô tả, tóm tắt hoặc giải thích thông tin trên đó bằng từ ngữ của riêng bạn, bao gồm: Phân tích dữ liệu, mô tả các giai đoạn của một quy trình, cách thức hoạt động của một đối tượng hoặc mô tả sự kiện.

Task 2

Viết luận: Đề bài đưa ra là viết một bài luận để đáp lại quan điểm, lập luận hoặc vấn đề nào đó. Cả Task 1 & task 2 thí sinh đều phải viết theo phong cách trang trọng, không mang hơi hướng cá nhân.

Phần 4:SPEAKING

Đây là phần thi được tách riêng trong cả 4 hạng mục của cấu trúc đề thi IELTS. Như giới thiệu bên trên, Speaking có thể được thi cùng ngày (sau thời gian nghỉ) hoặc cách 1 tuần với ba bài thi còn lại.

Tổng thời gian: 11-14 phút

Bài thi Speaking đánh giá việc bạn sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp chính xác và trôi chảy ở cấp độ nào. Mỗi bài kiểm tra đều được ghi âm lại. Đề thi được ra theo cách mà thí sinh không thể tập trước câu trả lời mẫu mà phải thực sự trả lời các câu hỏi dựa trên kỹ năng của bản thân.

Kết quả thi IELTS được chấp nhận ở đâu?

IELTS được chấp nhận bởi phần lớn các học viện ở Australia, Anh, Canada, Ireland, New Zealand và Nam Phi, ngày càng nhiều các học viện ở Mĩ, và nhiều tổ chức nghề nghiệp. Nó cũng là một yêu cầu bắt buộc đối với việc di cư đến Australia và Canada.

Bằng IELTS có giá trị trong bao lâu?

Bằng IELTS chỉ có giá trị trong vòng 2 năm tương đương 24 tháng kể từ ngày công bố kết quả thi!

3. Chứng chỉ TOEFL ITP

TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra Tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. TOEFL ITP là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp.

Chứng chỉ TOEFL ITP này dành cho ai?

Chủ yếu dành cho những bạn muốn đi du học!

Ngoài ra kết quả bài thi TOEFL ITP được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau:

  • Phân loại đầu vào, xếp lớp
  • Đánh giá hiệu quả quá trình học tập Tiếng Anh của học viên
  • Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích đu học
  • Điều kiện tiên quyết cho các chương trình xét học bổng

Tại nhiều trường đại học tại Việt Nam và trên thế giới, TOEFL được sử dụng như chuẩn đầu vào bắt buộc cũng như điều kiện tốt nghiệp.

 Không chỉ thế, TOEFL  ITP được đánh giá cao do tính chính xác trong phản ánh trình đô của ứng viên, do đó sẽ đem lại cho những người sở hữu nó lợi thế trong quá trình tuyển dụng. Một điểm không kém phần quan trọng của chứng chỉ này là nó là yêu cầu bắt buộc nếu muốn ứng tuyển các chương trình học bổng như: Fulbright, Humphey, Quỹ Giáo Dục Việt Nam (VEF), học bổng phát triển nguồn nhân lực Nhật Bản, học bổng ngân sách Nhà Nước do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo quản lý và nhiều học bổng khác.

Cấu trúc bài thi TOEFL

TOEFL ITP được triển khai trên giấy dưới dạng 140 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời.

Bài thi gồm 3 phần, với cấu trúc tương ứng như sau:

Phần nghe hiểu:  Đánh giá khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp trong môi trường Đại học và Cao đẳng.

Số câu: 50

Thời lượng: 35 phút

Thang điểm: 31-68

Phần Cấu trúc & Ngữ pháp:

Số câu: 40

Thời lượng: 25 phút

Thang điểm: 31-68

Phần đọc hiểu:

Số câu: 50

Thời lượng: 55 phút

Thang điểm: 31-67

Bằng TOEFL có giá trị trong bao lâu?

Giống như chứng chỉ TOEIC hay IELTS Bằng TOEFL có giá trị trong vòng 2 năm.

Xem thêm
1. Phương pháp học tiếng anh hiệu quả
2. Trung tâm tiếng anh giao tiếp
3. Giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

4. Chứng chỉ CEFR

CEFR – (Common European Framework of Reference for Languages) : Khung tham chiếu trình độ chung của châu Âu. Được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.

Chứng chỉ CEFR này dành cho ai?

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR khá quen thuộc hiện đang được áp dụng rộng rãi cho các đối tượng: Sinh viên Đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1 theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT để tốt nghiệp đại học.

Các học viên chuẩn bị thi hoặc thi tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ cần đạt chứng chỉ tiếng Anh B1, B2 Châu Âu (đầu vào/ra) theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tất cả các giáo viên, giảng viên đang giảng dạy tiếng Anh tại các trường trên toàn quốc, trong đó giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở cần có bằng tiếng Anh B2 trở lên, giáo viên Trung học phổ thông cần có chứng chỉ tiếng Anh C1 trở lên và trình độ C1, C2 đối với giảng viên.

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR đánh giá năng lực ngoại ngữ của người học dựa trên 6 cấp độ từ thấp đến cao là A1 đến C2, trong đó:

A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)

A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)

B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)

B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)

C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)

C2: Thành thạo

Như vậy tùy vào mục đích khác nhau của bản thân bạn có thể lựa chọn các chứng chỉ tiếng Anh khác nhau cho phù hợp.

Bằng CEFR có giá trị trong bao lâu?

Chứng chỉ CEFR có giá trị trong vòng 2 năm

5. Chứng chỉ VSTEP

Trong khi chứng chỉ VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc dùng cho Việt Nam được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm “trở thành một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận.

Chứng chỉ VSTEP này dành cho ai?

Chứng chỉ VSTEP cần thiết cho các đối tượng:

  • Học viên thạc sĩ (B1) và nghiên cứu sinh (đầu vào B1 – đầu ra B2)
  • Học sinh, sinh viên các trường Đại học Cao đẳng (B1)– Giáo viên tiếng Anh các cấp (B1 – cấp 1, B2 – cấp 2, C1 – cấp 3).

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP lại đánh giá người học dựa trên 6 bậc và 3 cấp độ, trong đó:

  • Trình độ Sơ cấp bao gồm 2 bậc 1, 2.
  • Trình độ Trung cấp bao gồm 2 bậc 3,4.
  • Trình độ Cao cấp sẽ dành cho những đối tượng đạt bậc 5,6.

Cấu trúc bài thi VSTEP

Cấu trúc bài thi VSTEP bao gồm 4 phần thi:

+ Nghe: 35 câu trắc nghiệm/40 phút

Phần 1 (8 câu): Nghe 8 đoạn thông báo hoặc hướng dẫn ngắn có 4 lựa chọn

Phần 2 (12 câu): Nghe 3 đoạn hội thoại. Mỗi đoạn có 4 câu hỏi.

Phần 3 (15 câu): Nghe 3 bài nói chuyện hoặc bài giảng. Mỗi bài tương ứng 5 câu hỏi.

+ Nói: 12 phút/ 3 phần

Phần 1: Tương tác xã hội

Giám khảo hỏi thí sinh từ 3 đến 6 câu hỏi thuộc hai chủ đề khác nhau.  

Phần 2: Thảo luận giải pháp

Thí sinh lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số ba giải pháp cho trước và đưa ra lí lẽ giải thích, phản biện cho ý kiến của mình.

Phần 3: Phát triển chủ đề

Thí sinh phát triển chủ đề Nói dựa trên gợi ý cho sẵn hoặc sử dụng ý kiên riêng. Sau đó, giám khảo hỏi thí sinh thêm một số câu hỏi cùng chủ đề. 

+ Đọc: 40 câu hỏi/ 60 phút

Thí sinh làm 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ. Câu hỏi đọc hiểu dưới dạng trắc nghiệm tìm thông tin chi tiết, tìm ý chính, hiểu thái độ, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.

+ Viết: 2 bài viết/ 60 phút

Kỹ năng Viết Vstep gồm 2 bài thi: viết thư và viết luận.

Phần 1 (chiếm 1/3 tổng điểm) Viết thư/ email có độ dài khoảng 120 từ.

Phần 2 (chiếm 2/3 tổng điểm) Viết luận dài 250 từ theo một chủ đề cho trước. Thí sinh sử dụng kiến thức và trải nghiệm của bản thân để giải thích cho lập luận của mình.

Bằng VSTEP có giá trị trong bao lâu?

Cũng như các chứng chỉ khác bằng VSTEP có giá trị trong vòng 2 năm

>>> Bảng quy đổi đổi các chứng chỉ tiếng Anh

bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng anh

 


Như vậy thông qua bài viết này hy vọng các bạn đã hiểu rõ về các chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay. 

Nếu cần tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Hãy trở thành người đầu tiên bình luận